Tính từ và cách sử dụng tính từ trong tiếng anh
Tính từ tiếng anh là gì và cách sử dụng tính từ tiếng anh như thế nào? Tính từ có thể nói là từ loại quan trọng thứ ba trong tiếng anh sa...
Tính từ tiếng anh là gì và cách sử dụng tính từ tiếng anh như thế nào?
Tính từ có thể nói là từ loại quan trọng thứ ba trong tiếng anh sau danh từ và động từ. Tính từ là loại từ bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó. Tính từ có thể được sử dụng theo 2 cách:- Nằm giữa một hạn định danh từ (a noun determiner) và một danh từ. Từ hạn định (determiner) - hay còn gọi là định từ - là từ được đặt trước một danh từ để cho biết danh từ đó được dùng hạn chế như thế nào. Thí dụ: My book (cuốn sách của tôi - tức hạn định ở cuốn sách của tôi thôi, không nói đến những quyển sách khác).
- Được dùng như bổ ngữ của một chủ ngữ sau một động từ liên kết (a linking verb).
Tính từ và cách sử dụng tính từ trong tiếng anh |
Giới từ và cách sử dụng giới từ trong tiếng anh
1. Vị trí của tính từ
Hầu hết các tính từ có thể có 2 vị trí trong câu: đứng trước danh từ hoặc theo sau các động từ liên kết.
1.1 Tính từ đứng trước danh từ:
Thông thường thì tính từ hầu hết đều đứng trước danh từ mà nó bổ nghĩa, miêu tả. Lúc đó, tính từ đóng vai trò là thuộc ngữ (attributive - hay còn gọi là hình dung từ).Thí dụ:
- Alina is a pretty girl.
Alina là một cô gái xinh đẹp.
1.2 Theo sau các động từ liên kết
Tính từ cũng thường theo sau các động từ liên kết (linking verb) như: be, seem, become, feel... và đóng vai trò là bổ túc từ cho chủ ngữ. Lúc đó tính từ nằm ở vị trí được gọi là vị ngữ (predicative).Thí dụ:
- The weather is horrible.
Thời tiết thật là tệ hại.
Ngoài 2 vị trí chính trên còn một số trường hợp khác như tính từ có thể được đặt sau danh từ.
- Khi tính từ được dùng làm túc từ bổ ngữ (object complement) cho danh từ. Khi đó tính từ theo sau các bổ ngữ trực tiếp (direct object) là danh từ và cung cấp thêm thông tin nhằm mô tả hoặc làm rõ nghĩa của chúng.
Thí dụ:
- John called his younger brother stupid.
John gọi em trai mình là đồ ngu.
Trong câu này danh từ brother là bổ ngữ trực tiếp của động từ called và tính từ stupid là bổ túc từ cho brother.
- Một số tính từ có thể đứng sau danh từ tương tự như cách của các mệnh đề liên hệ. Trường hợp này phổ biến ở các tính từ tận cùng bằng "-able" và "-ible"
Thí dụ:
- You'd assist her in every way possible.
Bạn có thể giúp cô ta bằng mọi cách có thể
- Khi có 2 tính từ trở lên cùng bổ nghĩa cho một danh từ và 2 tính từ này là đồng vị của danh từ.
Thí dụ:
- At the moment a man, tall and stately, entered the classroom.
Vào lúc đó, một người đàn ông cao to và bệ vệ, bước vào lớp học
Hai tính từ tall và stately mô tả từ man. trong trường hợp này, tính từ được xem như là đồng vị (appositive) của danh từ.
- Tính từ được đặt sau danh từ khi có bổ ngữ (complement) là một cụm từ (phrase) theo sau.
Thí dụ:
- Helen has a bag full of money.
Helen có một cái túi đầy tiền
Tính từ full đứng sau danh từ bag vì nó được cụm giới từ "of money" làm bổ ngữ.
- Khi tính từ bổ nghĩa cho những từ phép với some-, any-, no- như something, anybody, nothing
Thí dụ:
- There is nothing new under the sun.
Chẳng có gì mới lạ dưới ánh nắng mặt trời.
- She left without speaking to anybody else.
Cô ấy ra đi mà không nói với ai khác một lời nào.
- Sau những danh từ chỉ sự đo lường hay tuổi tác.
Thí dụ:
- A building twenty-storey high
Một tòa nhà cao 20 tầng.
- A woman fifty-five years old.
Một người phụ nữ 55 tuổi.
- This sitting-room is 20 feet long and 10 feet wide.
Phòng khách này dài 20 feet và rộng 10 feet.
- Khi tính từ là số đếm (cardinal) dùng thay cho số thứ tự (ordinal).
Thí dụ:
- Chapter ten (chương 10 thay cho "the tenth chapter", chương thứ mười).
- Article eleven (điều 11 thay cho "the eleventh article", điều thứ 11).
- Khi tính từ có mạo từ "the" đi trước và bổ ngữ cho một đặc danh.
- George the First (George đệ Nhất)
- Charles the Bald (Charles đầu hói)
Phân biệt cách sử dụng tiếng anh giữa Anh-Anh và Anh-Mỹ
2. Thứ tự các tính từ
Có rất nhiều từ loại có thể đứng trước các danh từ và nếu nhiều từ khác nhau cùng xuất hiện thì thứ tự các từ được quy định như sau:(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
- Mạo từ - Danh từ - Tính từ chỉ định | Số thứ tự Only, last, next | Số đếm Many, other | Các tính từ mô tả | Little,old, new | Tính từ chỉ màu sắc | Tính từ xếp loại, hạng | Danh từ bổ ngữ | Danh từ hoặc danh từ kép |
the | first | two | large | white | brick | houses | ||
those | other | old | clay | flower pots | ||||
my father's | new | suit | ||||||
a | fine | old | Swiss | garden |
(1) Là từ hạn định đầu tiên, có thể là mạo từ, danh từ sở hữu hoặc đại từ, tính từ chỉ định...
(2) Tính từ nằm xa "danh từ gốc" nhất là số thứ tự (ordinal number): first, second, third... Cả những tính từ last, next, only, same và cấp so sánh cao nhất (superlative) cũng nằm ở đây.
(3) Cột này chứa các số đếm (cardinal numbers): one, two, three,...cùng các tính từ few, several, many. Other và các tính từ so sánh cấp cao nhất có thể đứng trước hay sau số đếm (nhưng other phải đứng sau few, several và many). Các tính từ như numerous, countless, myriad... cũng có thể nằm ở cột này.
Thí dụ:
- The first two house.
Hai nhà đầu tiên.
- His two brother, hoặc His other two brother.
Hai người anh em khác của anh ta.
- The greatest two authors, hoặc: The two greatest authors.
Hai tác giả vĩ đại nhất.
(4) Sau số đếm là các tính từ mô tả. Nếu có 2 hay nhiều tính từ loại này cùng xuất hiện, ta cần dùng dấu phẩy (comma) phân cách chúng. Về thứ tự, không có quy luật rõ ràng, ngoại trừ việc người ta ưa đặt các tính từ ngắn trước , từ nhiều âm tiết sau.
Thí dụ:
- A cold, rainy, thoroughly unpleasant day.
Một ngày hết sức khó chịu, có mưa và lạnh.
(5) Kế đến là cột dành cho các tính từ little, old và new với những vị trí cố định. Nếu từ title xuất hiện cùng lúc với old hoặc new, thì little nằm ở vị trí trước.
Thí dụ:
- She's a sweet little old lady.
Bà ấy là một bà già nho nhỏ dễ mến.
Theo thứ cột (4) và (5) thì tính từ miêu tả phải đặt trước little, old hoặc new.
Thí dụ:
- A beautiful little girl
Một cô bé xinh đẹp.
- That lovely old house.
Ngôi nhà cổ, đáng yêu đó,
(6) Cột này bao gồm các tính từ chỉ màu sắc.
Thí dụ:
- Those two pretty little red flowers.
Hai bông hoa đỏ, nho nhỏ và đẹp này
(7) Gồm những tính từ phân chia loại, hạng, tính từ riêng thuộc các quốc gia, dân tộc.
Thí dụ:
- Their first two red American cars.
Hai chiếc xe hơi Mỹ màu đỏ đầu tiên của họ.
- A famous Shakespeare actress.
Một nữ diễn viên kịch Shakespeare nổi tiếng.
(8) Nếu có danh từ dùng làm tính từ bổ ngữ cho "danh từ gốc", thì danh từ đó nằm ở vị trí này.
(9) Danh từ hoặc danh từ kép được các tính từ phẩm định, bổ ngữ và hạn định.
No comments: