Phân biệt cách sử dụng Another và Other trong tiếng anh

Phân biệt Another và Other: Cả 2 từ này đều có thể dùng làm đại từ hoặc tính từ. - I don't like this apartment, let's ask for...


Phân biệt Another và Other:

Cả 2 từ này đều có thể dùng làm đại từ hoặc tính từ.

- I don't like this apartment, let's ask for another.
Tôi không thích căn hộ này, chúng ta hãy đòi căn hộ khác.

Surely Michael or other will help me.
Nhất định Michael hoặc ai khác sẽ giúp tôi.

Others là hình thức số nhiều của other và dùng để thay thế cho danh từ số nhiều.

- Some agree, others disagree.
Vài người đồng ý, số khác thì không.

Khi làm tính từ, other và another đứng trước danh từ mà chúng bổ nghĩa.

- She's engaged to John, but she often goes out with other men.
Cô ấy đã đính hôn với John nhưng vẫn thường đi chơi với những người đàn ông khác.

1. Another có nghĩa: thêm nữa, một người hay vật thêm vào. Another thường theo sau bằng một danh từ đếm được số ít.

- She bought another car last month.
Tháng rồi cô ấy mua một chiếc xe khác.

- Would you like another cup of coffee?
Anh có muốn dùng thêm một ly cà phê nữa không?

Lưu ý:
Another là một từ, không phải an other.
Ta cũng có thể dùng another + few hoặc một con số đứng trước danh từ đếm được số nhiều.

- They need another five tables.
Họ cần thêm 5 cái bàn nữa.

- We stayed for another few days.
Chúng tôi đã ở lại thêm vài ngày.



2. Another với nghĩa: khác, người hay vật khác.

- I would hate to move to another house now.
Giờ tôi ghét việc phải dọn đến một căn phòng khác.

-We can do it another time.
Chúng ta có thể làm việc đó vào một thời điểm khác.

Lưu ý:
Ta không dùng another trước một danh từ đếm được số nhiều hay một danh từ không đếm được số nhiều hay một danh từ không đếm được. Với nghĩa "different", ta dùng "other" thay thế cho another trong những trường hợp này.

- The other students in our class are from Vietnam
Những sinh viên khác trong lớp chúng tôi đến từ Việt Nam.

3. Another có thể dùng như một đại từ, lúc đó another đứng một mình hoặc có "one" theo sau:

- These books are interesting. Can I have another (one)?
Những cuốn sách này hay quá. Tôi có thể có một cuốn nữa được không?

4. Other và others: Khi other đi với một danh từ thì nó không thể có hình thức số nhiều "others".

- Where are the other books?
Những cuốn sách khác đâu rồi?

Ta không nói "Where are the others books?"

Nhưng nếu chỉ một mình, không có danh từ nào đi theo thì other có thể có hình thức số nhiều.

- These shirts don't fit; haven't you got any others?
Những áo sơ mi này không vừa, anh có có còn những cái nào khác nữa không?

Thông thường, others chỉ đứng một mình khi nó ám chỉ đến một danh từ đã được nêu trước đó (như ví dụ trên, others ám chỉ đến "shirts"), ngoại trừ việc dùng others hoặc the others với nghĩa: những người khác (other people) thì nó không cần ám chỉ một danh từ đã được nêu từ trước.

- She never thinks of others
Cô ấy không bao giờ nghĩ đến những người khác.

1 comment:

  1. Phân biệt cách sử dụng Another và Other trong tiếng anh

    ReplyDelete

Powered by Blogger.